Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp/ vệ sinh văn phòng cập nhật năm 2022

Hợp đồng vệ sinh công nghiệp

Hợp đồng Dịch vụ Vệ sinh công nghiệp/ Vệ sinh Văn phòng là gì?

Hợp đồng Dịch vụ vệ sinh công nghiệp là một hợp đồng được lập giữa chủ sở hữu nhà, người quản lý văn phòng, người môi giới hoặc công ty quản lý tòa nhà và một cá nhân hoặc công ty cung cấp dịch vụ vệ sinh chuyên nghiệp. Hợp đồng thiết lập các điều khoản và điều kiện của thỏa thuận giữa dịch vụ vệ sinh và khách hàng.

Các đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh công nghiệp có thể sử dụng hợp đồng dịch vụ vệ sinh để giúp họ thiết lập khách hàng mới và đặc biệt chỉ thực hiện các dịch vụ được ghi trong thỏa thuận.

Tại sao cần có Hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp ?

Sử dụng Hợp đồng vệ sinh công nghiệp để cho phép khách hàng cho biết mong muốn của họ về loại công việc dọn dẹp mà họ muốn thực hiện cũng như mức độ dịch vụ và chi tiết nên được cung cấp cho mỗi công việc dọn dẹp.

Hợp đồng dịch vụ vệ sinh có thể được sử dụng để lên lịch cho dịch vụ vệ sinh công nghiệp định kỳ (hàng tuần, hàng tháng, v.v.) hoặc một sự kiện hàng năm như giặt thảm hoặc tổng vệ sinh nhà .

Nếu bạn là chủ doanh nghiệp , bạn có thể sử dụng hợp đồng dịch vụ vệ sinh để thuê một hoặc nhiều nhân viên vệ sinh đến nơi làm việc của bạn sau giờ làm việc và thực hiện các nhiệm vụ dọn dẹp như thu gom rác, khử trùng và làm sạch nhà vệ sinh.

Thông tin nào được bao gồm trong Hợp đồng Dịch vụ Vệ sinh công nghiệp?

Hợp đồng Dịch vụ Vệ sinh công nghiệp thường bao gồm các mục sau:

  • Mô tả chi tiết các công việc được lên lịch thường xuyên hoặc một lần
  • Địa điểm và thời gian trong ngày để nhân viên vệ sinh công nghiệp đến
  • Thông tin liên hệ với dịch vụ vệ sinh công nghiệp và khách hàng
  • Chi tiết thanh toán: giá theo giờ, nếu cần đặt cọc và khi nào dịch vụ dọn dẹp sẽ được thanh toán
  • Ai sẽ cung cấp thiết bị làm sạch và vật tư tiêu hao cần thiết

Tầm quan trọng việc ký hợp đồng vệ sinh công nghiệp

  • Hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp chính là quyền lợi và trách nhiệm của các bên liên quan
  • Hợp đồng dịch vụ vệ sinh là cơ sở khi hoàn thành công việc các bên có thể dựa vào để tiến hành nghiệm thu công việc và tiến hành thanh toán.
  • Hợp đồng dịch vụ vệ sinh là căn cứ, cơ sở để khi xảy ra tranh chấp có thể dựa vào hợp đồng để đòi hỏi quyền lợi và dựa vào đó cơ quan pháp luật có thể giải quyết công bằng nhất.
  • Đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh có hợp đồng thể hiện được sự chuyên nghiệp và uy tín của mình.

Dưới đây là mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh cơ bản Lộc Phát muốn giới thiệu đến các bạn. Các bạn có thể tham khảo và điều chỉnh cho thích hợp với yêu cầu thực tế của mình.

Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp cập nhật năm 2022

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 

  • Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14/6/2005 tại kỳ họp 7 Quốc Hội khóa XI;
  • Căn cứ Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08/5/2007 của Chính phủ về nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước;
  • Căn cứ yêu cầu sử dụng dịch vụ của bên A và khả năng, điều kiện cung cấp dịch vụ của bên B.

Hôm nay, ngày … tháng … năm … , tại …………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

Bên A : Bên cung cấp dịch vụ vệ sinh công nghiệp

MST: …………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………….

Đại diện: …………………………………………….. Chức vụ:………………………………..

Tài khản ngân hàng: ……………………………………………………………………………..

Bên B : Bên thuê dịch vụ vệ sinh

MST: …………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………….

Đại diện: …………………………………………….. Chức vụ:………………………………..

Tài khản ngân hàng: ……………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc và thỏa luận, hai bên đi đến thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ vệ sinh công ngiệp với các điều khoản sau:

Điều 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC TRONG HỢP ĐỒNG

Phần này trình bày các công việc cần phải làm của bên cung cấp dịch vụ, cần liệt kê đầy đủ, chính xác.

Điều 2: Thời gian và địa điểm làm việc

2.1. Thời gian làm việc: ghi thời gian làm việc 2 bên đã thỏa thuận

2.2. Địa điểm làm việc: địa chỉ nơi tiến hành công việc

Điều 3: Trách nhiệm của các bên

3.1. Trách nhiệm của bên A

– Tiếp nhận, vệ sinh các hạng mục như đã thỏa thuận

– Đảm bảo đúng thời gian và an toàn khi tiến hành công việc.

– Trong trường hợp đồ đạc bị đổ vỡ, mất mát, chất lượng công việc chưa đáp ứng bên A cam kết bồi thường cho bên B theo đúng giá trị đồ vật trên thị trường tại thời điểm vận chuyển, yêu cầu nhân viên làm vệ sinh lại. Đồng thời, đại diện bên A cam kết gửi lời xin lỗi chân thành tới đại diện bên B.

3.2. Trách nhiệm của bên B

– Thanh toán đầy đủ cho bên A theo Điều 4 của hợp đồng này.

– Tạo điều kiện làm việc để bên B hoàn thành tốt công việc : Bao gồm các điều kiện về mặt bằng, không còn vướng hay có bất kỳ bên thứ ba nào còn làm việc trong khuôn khổ thực hiện từng giai đoạn. Bên A vệ sinh sạch phần nào bàn giao trực tiếp cho bên B, nếu B bên không có mặt thì sẽ chụp hình ảnh lại để đối chiếu. Sau khi đã bàn giao hoặc làm sạch nếu sau này có phát sinh thêm công việc thì bên A sẽ tính thêm phí phát sinh và sẽ thực hiện sau khi đã thỏa thuận khoản phí phát sinh.

– Bảo đảm về các điều kiện như cung cấp nguồn điện, nguồn nước, không gian làm việc thuận lợi cho bên A

Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

4.1. Giá trị hợp đồng:…………………………………….Bằng chữ: ………………………….

4.2. Phương thức thanh toán

– Sau khi hoàn thành công việc, bên B tiến hành nghiệm thu và đánh giá chất lượng công việc. Sau khi nhận biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn VAT, bên B có trách nhiệm thanh toán cho bên A số tiền tại điều 4.1. Thời gian thanh toán chậm nhất 30 ngày sau khi kết thúc công việc và bên B nhận được hóa đơn.

4.3. Hình thức thanh toán

– Tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.

Điều 5. Hiệu lực hợp đồng 

– Trường hợp có phát sinh tranh chấp hợp đồng, hai bên sẽ bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được hai bên sẽ tự đưa vụ việc ra giải quyết tại tòa án có thẩm quyến. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành.

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự hết hiệu lực khi các điều khoản của hợp đồng được thực hiện và không có khiếu nại của hai bên.

– Hợp đồng được chia làm 02 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ VỆ SINH VĂN PHÒNG HÀNG NGÀY

Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Căn cứ khả năng và nhu cầu thực tế giữa các bên;

Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm ……….. tại thành phố Hải Phòng, chúng tôi gồm có:

BÊN A:

Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………. Email: …………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….

Người đại diện: ……………………………………….. Chức vụ: ……………………………………………….
BÊN B:

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………. Số fax: ……………………………………………………………

Email: …………………………………………. Website: https://chuyennhalocphat.vn/ ……………………………………….

Mã số thuế: …………………………………..

Tên tài khoản:………………………………..

Số tài khoản: …………………………………

Người đại diện Ông:……………………….. Chức vụ: Giám Đốc……………………………………….

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:

ĐIỀU I: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

  • Bên B sẽ cung cấp nhân viên vệ sinh cho Bên A tại địa điểm: ………………………………………

ĐIỀU II: NHÂN LỰC VÀ LỊCH LÀM VIỆC

Nhân lực: 01
Lịch làm việc:
Từ …. giờ đến ………. Thứ hai đến thứ ……… hàng tuần (không bao gồm thứ bảy, chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo Pháp Luật Việt Nam)
Nhân viên làm vệ sinh ở khu vực nào phải có trách nhiệm trực và đảm bảo vệ sinh ở khu vực đó.
Các công việc vệ sinh tổng thể định kỳ hàng tuần, hàng tháng được bố trí theo lịch và chi phí thỏa thuận giữa Bên A và Bên B, ưu tiên thời gian thuận lợi cho Bên A.

ĐIỀU III: ĐƠN GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Chi phí dịch vụ: ………………./tháng (Bằng chữ: ………. đã bao gồm 10%VAT)
  2. Chi phí dịch vụ cung cấp vệ sinh bao gồm những khoản sau:
    – Chi phí trả lương, thưởng cho nhân viên vệ sinh
    – Trang bị bảo hộ lao động và an toàn lao động.
    – Chi phí quản lý.
  3. Phương thức thanh toán:
    – Thanh toán bằng tiền mặt, hoặc chuyển khoản bằng đồng Việt Nam.
    – Thanh toán trong vòng 10 ngày sau khi Bên A nhận được hóa đơn tài chính hợp lệ từ Bên B.

ĐIỀU IV: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

IV.1. Trách nhiệm của Bên B:

IV.1.1. Trách nhiệm quản lý

  • Có trách nhiệm cung cấp nhân viên đã qua đào tạo về vệ sinh công sở và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
  • Cung cấp danh sách và trích ngang lý lịch của nhân viên làm việc tại công trình.
  • Nhân viên Bên B sẽ mang đồng phục Bên B và đeo thẻ có ảnh trong quá trình thực hiện công việc. Nhân viên làm việc có thể mặc đồng phục theo yêu cầu của Bên A (do đặc thù).
  • Nhân viên Bên B không tiết lộ thông tin của Bên A cho bất cứ cá nhân, tổ chức nào.
  • Có trách nhiệm cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động cho nhân viên.
  • Có trách nhiệm về thiệt hại vật chất hoặc tinh thần đối với người thứ ba trong quá trình thực hiện công việc tại công trình Bên A do lỗi của nhân viên của Bên B gây ra.
  • Chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn và nội quy của Bên A.

IV.1.2. Trách nhiệm bảo hiểm

  • Bên B có trách nhiệm cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động cho nhân viên.
  • Bên B có trách nhiệm đối với những mất mát, hỏng hóc tài sản của Bên A nếu do lỗi của nhân viên Bên B gây ra (có biên bản ký xác nhận vi phạm giữa hai bên). Mức độ đền bù 10,000,000đ/vụ.
  • Bên B chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn và các nội quy khác của Bên A

IV.1.3. Trách nhiệm của nhân viên thực hiện hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng

  • Áp dụng trong trường hợp có từ 05 nhân viên trở lên)
  • Góp phần vào sự liên kết giữa các Phòng ban đảm bảo cho công việc chung của Bên A cũng như công việc vệ sinh của nhân viên Bên B được tiến hành thuận lợi.
  • Tổ vệ sinh cũng sẽ góp phần giữ gìn, bảo quản các trang thiết bị sẵn có của Bên A.
  • Có trách nhiệm hoàn thành các công việc được giao, đảm bảo chất lượng công việc.
  • Báo cáo lên ca trưởng về chất lượng và tiến độ công việc, những phản hồi từ
  • Bên A và các tình huống bất thường xảy ra.
  • Giữ gìn bảo quản các trang thiết bị, tài sản tại công trình Bên A. Nếu nhặt được tài sản cá nhân của ai đánh rơi hay bỏ quên, nhân viên Bên B sẽ có trách nhiệm mang chúng tới phòng bảo vệ để tìm cách trả lại người bị mất.

IV.1.4. Trách nhiệm của tổ trưởng

  • Giám sát toàn bộ công việc hoạt động của đôi ngũ nhân viên làm việc.
  • Khi nhân viên ốm phải bố trí đủ người thay thế.
  • Kiểm tra chất lượng công việc làm sạch công nghiệp của đội ngũ công nhân.
  • Báo cáo với Phòng dịch vụ của Bên B về công việc của tổ, hàng tuần, hàng tháng và những đề xuất cần thiết.
  • Truyền đạt các văn bản, hướng dẫn và thông báo của Bên B tới đội ngũ nhân viên.
  • Chỉ đạo nhân viên trong tổ cùng thực hiện công việc được giao.
  • Thực hiện các công việc vệ sinh khác theo sự chỉ đạo của Bên B và yêu cầu của Bên A.

VI.2. Trách nhiệm của Bên A

  • Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện theo hợp đồng.
  • Có trách nhiệm giúp đỡ Bên B như cung cấp hóa chất, dụng cụ, điện, nước, kho để đồ trong quá trình nhân viên của Bên B thực hiện công việc.
  • Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ giá dịch vụ cung cấp thực tế sau khi nhận được đầy đủ hoá đơn tài chính của Bên B.

ĐIỀU V: THIẾT BỊ, MÁY MÓC VÀ HOÁ CHẤT

  • Bên A có trách nhiệm trang bị các thiết bị, dụng cụ làm vệ sinh và hóa chất để thực hiện dịch vụ vệ sinh.

ĐIỀU VI: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

VI.1. Hiệu lực của hợp đồng

  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……. tháng …… năm 2015 đến ngày ….. tháng …… năm ……
  • Khi một trong hai bên vi phạm 01 trong 07 điều khoản trong hợp đồng này thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 ngày (trừ trường hợp bất khả kháng).

VI.2. Tranh chấp

  • Hai bên thỏa thuận rằng sẽ giải quyết mọi vấn đề phát sinh và tranh chấp bằng thương lượng và hoà giải, nếu không đạt được thỏa thuận mới đưa các tranh chấp ra tòa án kinh tế Tp.HCM giải quyết. Mọi chi phí liên quan đến việc tranh chấp do Bên thua kiên chịu.

VI.3. Sự phối hợp giữa hai bên

  • Các vấn đề và yêu cầu phát sinh sẽ được hai bên nghiên cứu, trao đổi, thống nhất và khi cần thiết sẽ ký các phụ lục bổ sung cho hợp đồng này để quy định cụ thể về nội dung công việc, kết quả, khối lượng, thời gian, kinh phí và thanh toán liên quan nếu có.
    Nếu không được chỉ rõ sự thay đổi thì mọi điều khoản chung của hợp đồng sẽ được áp dụng cho các phụ lục ký thêm.

VI.4. Văn bản

  • Hợp đồng này được thành lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị pháp lý như nhau.

ĐIỀU VII: ĐIỀU KHOẢN THƯƠNG THẢO

  • Khi hết hạn hợp đồng hai bên cùng nhau thương thảo về chi phí dịch vụ và nội dung công việc. Dựa trên sự thỏa thuận và do sự trượt giá của thị trường. Hai bên sẽ cùng nhau họp bàn và điều chỉnh chi phí dịch vụ.
  • Trong trường hợp khi hết hạn hợp đồng hai bên không có vấn đề gì về thay đổi giá trị hợp đồng hoặc các điều khoản về nội dung công việc trong hợp đồng thì hợp đồng này mặc nhiên được gia hạn thêm 01 năm nữa.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *